Cách cài đặt PowerDNS trên CentOS 6.3 x64
Bước 1 - Cài đặt Gói và Kho lưu trữ REMI và EPEL
rpm -ivh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm rpm -ivh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm yum -y install php php-mcrypt php-pdo php-mysql pdns pdns-backend-mysql mysql-server httpd
Bước 2 - Tạo database và tên user
service mysqld start service httpd start mysqladmin create powerdns
Đảm bảo chọn password của bạn bên dưới:
mysql -Bse "create user 'powerdns'@'localhost' identified by 'password'" mysql -Bse "grant all privileges on powerdns.* to 'powerdns'@'localhost'"
Bước 3 - Tạo database và bảng PowerDNS:
Khởi động console mysql bằng "mysql"
mysql> use powerdns;
CREATE TABLE domains ( id INT auto_increment, name VARCHAR(255) NOT NULL, master VARCHAR(128) DEFAULT NULL, last_check INT DEFAULT NULL, type VARCHAR(6) NOT NULL, notified_serial INT DEFAULT NULL, account VARCHAR(40) DEFAULT NULL, primary key (id) ); CREATE UNIQUE INDEX name_index ON domains(name); CREATE TABLE records ( id INT auto_increment, domain_id INT DEFAULT NULL, name VARCHAR(255) DEFAULT NULL, type VARCHAR(6) DEFAULT NULL, content VARCHAR(255) DEFAULT NULL, ttl INT DEFAULT NULL, prio INT DEFAULT NULL, change_date INT DEFAULT NULL, primary key(id) ); CREATE INDEX rec_name_index ON records(name); CREATE INDEX nametype_index ON records(name,type); CREATE INDEX domain_id ON records(domain_id); CREATE TABLE supermasters ( ip VARCHAR(25) NOT NULL, nameserver VARCHAR(255) NOT NULL, account VARCHAR(40) DEFAULT NULL );
Thoát khỏi console mysql bằng lệnh "exit":
mysql> exit
Bước 4 - Cài đặt PowerAdmin
Đăng nhập với quyền root và chạy:
cd /root wget https://github.com/downloads/poweradmin/poweradmin/poweradmin-2.1.6.tgz tar xvfz poweradmin-2.1.6.tgz cd poweradmin-2.1.6/inc mv config-me.inc.php config.inc.php
Chỉnh sửa config.inc.php và đảm bảo thay đổi password bạn đã chỉ định trong Bước 2:
nano config.inc.php
Sửa đổi db_pass và session_key thành các giá trị của bạn :
$db_host = 'localhost'; $db_port = '3306'; $db_user = 'powerdns'; $db_pass = 'password'; $db_name = 'powerdns'; $db_type = 'mysql'; $session_key = 'session_key';
Di chuyển folder PowerAdmin sang DocumentRoot của Apache. Ta có thể sử dụng địa chỉ IP của server này để quản lý cài đặt DNS của bạn
mv /root/poweradmin-2.1.6/* /var/www/html/ service httpd restart
Chỉnh sửa /etc/pdns/pdns.conf và thêm các dòng sau, đảm bảo sửa đổi gmysql-password thành password MySQL mà bạn đã chọn ở Bước 2:
launch=gmysql gmysql-host=localhost gmysql-user=powerdns gmysql-password=password gmysql-dbname=powerdns
Khởi động lại daemon Power DNS:
service pdns restart
Bước 5 - Tạo account PowerAdmin
Tiến hành cài đặt PowerAdmin từ web server . Điều hướng đến folder IP / install của server của bạn (trong trường hợp của ta là http://198.211.110.153/install/).Tạo account quản trị Poweradmin:
Bước tiếp theo là tùy chọn:
Kết thúc quá trình cài đặt và sau khi bạn đến Bước 7, hãy xóa folder / var / www / html / install:
rm -rf /var/www/html/install
Bây giờ, bạn có thể chuyển đến IP server của bạn (http://198.211.110.153/ trong trường hợp của ta ) và đăng nhập với quyền administrator bằng password bạn đã chỉ định ở Bước 5.
Đến đây bạn có thể tạo bản ghi vùng DNS của riêng mình:
Bạn có thể xác minh server PowerDNS mới của bạn đang hoạt động bằng cách chạy đào trên nó:
dig @198.211.110.153 domain.com ;; ANSWER SECTION: domain.com. 86400 IN A 127.0.0.1
Và bạn đã hoàn tất!
Các tin liên quan
Cách cài đặt iRedMail trên CentOS 6.5 x642013-03-18
Cách cài đặt VirtualBox trên CentOS 6.3 x64
2013-03-17
Cách thiết lập NFS Mount trên CentOS 6
2012-09-18
Cách thêm swap trên CentOS 6
2012-08-17
Cách cài đặt Ruby on Rails trên CentOS 6 với RVM
2012-07-02
Cách cài đặt Wordpress trên Centos 6
2012-06-28
Cách thiết lập vsftpd trên CentOS 6
2012-06-19
Cách thiết lập vsftpd trên CentOS 6
2012-06-19
Cách cài đặt DenyHosts trên CentOS 6
2012-06-15
Cách bảo vệ SSH bằng fail2ban trên CentOS 6
2012-06-14